CADOREX
Thành phần: Mỗi 1ml có chứa: Florfenicol, 300 mg; Tá dược vừa đủ 1 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Chỉ định:
- Trâu, bò: Các bệnh gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với florfenicol. Phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên gia súc gây ra do Mannheimia haemolytica, Pasteurella mutocida và Histophilus somni. Nên xác định bệnh trong đàn vật nuôi trước khi tiến hành điều trị phòng ngừa.
- Lợn: Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra do các vi khuẩn như Actinobacillus pleuropneumoniae và Pasteurella multocida nhạy cảm với florfenicol.
Liều dùng và cách dùng: Lắc kỹ trước khi sử dụng
Trâu bò:
- Điều trị:
1 ml Cadorex/15 kg thể trọng (tương đương 20 mg florfenicol/kg thể trọng), tiêm 2 liều cách nhau 48 tiếng, sử dụng kim tiêm cỡ 16. TIÊM BẮP.
2 ml Cadorex/15 kg thể trọng (tương đương 40 mg florfenicol/kg thể trọng), tiêm 1 liều duy nhất, sử dụng kim tiêm cỡ 16. TIÊM DƯỚI DA.
Liều dùng không quá 10 ml tại 1 vị trí tiêm.
- Phòng ngừa:
2 ml Cadorex/15 kg thể trọng (tương đương 40 mg florfenicol/kg thể trọng, tiêm 1 liều duy nhất, dùng kim tiêm cỡ 16. TIÊM DƯỚI DA.
Liều dùng không quá 10 ml tại 1 vị trí tiêm.
Chỉ nên tiêm ở vùng cổ.
Lợn:
1 ml Cadorex/20 kg thể trọng (tương đương 15 mg florfenicol/kg thể trọng), tiêm vào cơ ở vùng cổ, tiêm 2 liều cách nhau 48 tiếng, sử dụng kim tiêm cỡ 16. TIÊM BẮP.
Đường dùng: Trâu bò: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da; lợn: tiêm bắp
Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho bò đực và lợn đực trưởng thành dùng để làm giống.
- Không sử dụng cho lợn con dưới 2kg.
- Không sử dụng trong trường hợp dị ứng với florfenicol.
Thời gian ngừng sử dụng thuốc:
- Trâu bò: lấy thịt: 30 ngày nếu tiêm bắp và 44 ngày nếu tiêm dưới da.
- Lợn: lấy thịt: 18 ngày.
Quy cách: Lọ 10, 20, 50, 100 và 250 ml.
Bảo quản: Bảo quản dưới 300C. Không trữ lạnh.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất, dùng trong vòng 28 ngày sau khi mở nắp.
Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain