Tiamulin 100 mg/g 

Điều trị hô hấp mãn tính, viêm phổi, viêm ruột, viêm khớp, bệnh do mycoplasma

TIAMULINA 10% LIQUIDA TREI
Dung dịch uống Tiamulin 100 mg/g cho gà thịt và heo.
THÀNH PHẦN
1 gam thuốc chứa:
Tiamulin hydrogen fumarate      125 mg

Tương đương Tiamulin              100 mg
Tá dược: sodium methyl-p-hydroxybenzoate, sodium propyl-p-hydroxybenzoate và các tá dược khác: vừa đủ 1g
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch uống.
LOÀI SỬ DỤNG: Gà thịt (ngoại trừ gà đẻ trứng làm thực phẩm cho người) và heo.
CHỈ ĐỊNH:

Gà thịt: Điều trị bệnh do mycoplasma, bệnh hô hấp mãn tính và viêm khớp truyền nhiễm.
Heo: Điều trị bệnh do mycoplasma, viêm phổi cục bộ, và viêm ruột hoại tử.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho động vật quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.

TÁC DỤNG PHỤ: Các trường hợp hiếm gặp quá mẫn với tiamulin đã quan sát thấy ở heo khi dùng qua đường uống, dưới dạng viêm da cấp tính biểu hiện là phát ban và ngứa dữ dội. Các phản ứng bất lợi thường nhẹ và tạm thời, mặc dù chúng có thể rất nghiêm trọng trong các trường hợp cực kỳ hiếm gặp. Nếu những phản ứng điển hình này xảy ra, ngay lập tức dừng việc điều trị và tắm vật nuôi và rửa chuồng trại sạch sẽ. Vật nuôi phản ứng với thuốc thường hồi phục rất nhanh. Việc điều trị theo triệu chứng có thể hữu ích, với chất điện giải và kháng viêm. Nếu các phản ứng nặng hơn hoặc các phản ứng không đề cập ở đây, hãy báo cho bác sĩ thú y.
LIỀU DÙNG & ĐƯỜNG DÙNG
Gà thịt: 125 – 250 mg tiamulin/lít nước uống, tương đương 1.25 – 2.5 g dung dịch/lít nước uống, dùng trong 3 – 5 ngày.
Heo: 125 – 200 mg tiamulin/kg thức ăn dạng lỏng hoặc nước uống tương đương1.25 – 2.0 g dung dịch/kg thức ăn dạng lỏng hoặc nước uống, dùng trong 3 – 5 ngày.

Khung ghi liều lượng và ngày bắt đầu mở bao bì

THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:

- Thịt và nội tạng: Gà thịt: 8 ngày; heo: 2 ngày.
- Không được sử dụng ở gà đẻ trứng làm thực phẩm cho người.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản khỏi ánh nắng. Sau khi đã mở bao bì, phải đậy kín nắp.
HẠN SỬ DỤNG:
Hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng

Hạn sử dụng sau lần đầu mở bao bì: 15 ngày.
Hạn sử dụng sau khi pha thuốc: 12 giờ.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Đối với động vật sử dụng thuốc: Nếu có thể, sử dụng sản phẩm dựa trên cơ sở kết quả của kháng sinh đồ. Sử dụng sản phẩm không tuân theo hướng dẫn trên nhãn có thể làm tăng lượng vi khuẩn kháng với thành phần hoạt tính do sự kháng chéo có thể xảy ra. Tránh dùng chung với ionophores như monesin, salinomycin, narasin hoặc các kháng sinh ionophores đơn nguyên khác, bởi vì các rối loạn như: chậm lớn, mất điều hòa vận động, liệt nhẹ, tăng tỉ lệ chết ở thú non có thể xảy ra. Nếu các phản ứng bất lợi xảy ra do tương tác với thuốc, ngay lập tức ngưng dùng thuốc.

Đối với người sử dụng thuốc để điều trị bệnh cho động vật: Sử dụng thiết bị bảo hộ khi tiếp xúc với sản phẩm: quần áo bảo hộ, găng tay và khẩu trang; tránh hít phải, tránh tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp bị dính thuốc, rửa kỹ bằng xà bong và nước.Không ăn, uống hoặc hút thuốc khi sử dụng sản phẩm; rửa tay sau khi sử dụng. Người quá mẫn với thành phần hoạt tính hoặc tá dược của thuốc phải tránh tiếp xúc với thuốc.

Trong giai đoạn mang thai, cho con bú và đẻ trứng: chỉ được sử dụng thuốc dựa theo đánh giá lợi ích và tác hại của bác sĩ thú y chuyên trách. Không sử dụng cho gà đẻ trứng làm thực phẩm cho người.

- Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Tiamulin được biết là tác nhân gây ra các tương tác lâm sàng đáng kể với các kháng sinh thuộc nhóm ionophores thường gây tử vong. Do đó, đối với động vật đang được điều trị bằng tiamulin không được  dùng chung với các thuốc chứa monensin và narasin, salinomycin hoặc kháng sinh nhóm ionophores trong thời gian điều trị hoặc ít nhất 7 ngày trước và sau khi điều trị. Trong trường hợp dùng đồng thời Tiamulin với Sodium Monensin hoặc Salinomycin, các rối loạn có thể xảy ra như: chậm lớn, mất điều hòa vận động, liệt nhẹ, liệt chân, và tăng tỷ lệ chết (ở thú non).

- Quá liều: Không ghi nhận các phản ứng quá liều. Không vượt quá liều khuyến cáo.

- Tính không tương thích: Không dùng chung với monensin hoặc kháng sinh nhóm ionophores khác.

KHUYẾN CÁO ĐẶC BIỆT VỀ VIỆC XỬ LÝ CÁC PHẦN CỦA SẢN PHẨM KHÔNG SỬ DỤNG HOẶC CÁC CHẤT THẢI NẾU CÓ: Phần thuốc không sử dụng hoặc các chất thải sinh ra từ việc sử dụng thuốc phải được xử lý theo quy định quốc gia và bàn giao cho các trung tâm thu gom chất thải chuyên trách đối với phần thuốc chưa sử dụng hoặc đã hết hạn sử dụng.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Chai, bình: 1kg, 5kg

Nhà sản xuất

Industria Italiana Integratori TREI S.p.A

42010 Rio Saliceto (RE) Italy - Via Affarosa, 4