RHEMOX 500

Thuốc bột uống

Amoxicillin trihydrate

 

Thành phần

1 g có chứa: Amoxicillin trihydrate, 500 mg 

 

Dạng bào chế

Thuốc bột uống

 

Chỉ định

Heo và gia cầm (gà thịt, vịt thịt, gà tây thịt): Trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu.

 

Chống chỉ định

Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với penicillin, với các β-lactam khác hoặc với tá dược.

Không sử dụng ở ngựa, thỏ, chuột lang nhà, chuột hamster hoặc động vật ăn cỏ nhỏ khác, vì amoxicillin, cũng như tất cả các aminopenicillin, có hại đối với vi khuẩn ở manh tràng.

Không sử dụng theo đường uống ở động vật dạ cỏ. Không sử dụng ở động vật bị bệnh thận, bao gồm cả niệu và thiểu niệu.

 

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, mức độ nghiêm trọng thay đổi từ phát ban da đến sốc phản vệ.

Các triệu chứng tiêu hóa (nôn mửa, tiêu chảy).

Các nhiễm trùng thứ phát do các vi sinh vật không nhạy cảm sau khi sử dụng kéo dài.

Nếu nhận thấy bất kỳ phản ứng nghiêm trọng nào hoặc các phản ứng khác không đề cập ở đây, vui lòng báo cho bác sĩ thú y.

 

Loài sử dụng

Heo, gà thịt, vịt thịt và gà tây thịt.

 

Đường dùng:

Pha nước uống

 

Liều dùng và cách dùng

Pha vào nước uống.

Heo: 1g sản phẩm/25kg thể trọng/ngày, (tương đương 20 mg amoxicillin trihydrate/kg thể trọng/ngày), trong 4 ngày.

Gà thịt: 1g sản phẩm/33 kg thể trọng/ngày, (tương đương 15 mg amoxicillin trihydrate/kg thể trọng/ngày), trong 5 ngày.

Vịt thịt: 1g sản phẩm/25kg thể trọng/ngày, (tương đương 20 mg amoxicillin trihydrate/kg thể trọng/ngày), trong 3 ngày.

Gà tây thịt: 1g sản phẩm/25-33kg thể trọng/ngày, (tương đương 20-15 mg amoxicillin trihydrate/kg thể trọng/ngày), trong 5 ngày.

Sự hấp thụ nước thuốc phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của động vật, môi trường, tuổi và loại thức ăn được cung cấp. Để có được liều lượng chính xác, nồng độ hoạt chất phải được điều chỉnh cho phù hợp.

Sử dụng công thức sau để tính lượng sản phẩm (g) cần được pha vào bể nước uống:

Số lượng vật nuôi x thể trọng trung bình (kg) x liều (mg amx.trih/kg thể trọng/ngày) : [Tổng lượng nước hấp thụ của bầy ngày vừa qua x 500]

Thay mới nước thuốc mỗi 24 giờ. Để đảm bảo liều chính xác, thể trọng nên được xác định chính xác nhất có thể để tránh dùng thiếu liều.

Pha dung dịch bằng nước máy sạch và mới ngay trước khi sử dụng.

Sự hấp thu nước nên được theo dõi theo chu kỳ thường xuyên trong thời gian dùng thuốc. Để đảm bảo việc tiêu thụ nước thuốc, động vật không được tiếp cận với các nguồn nước khác trong khi đang được điều trị.

Sau khi kết thúc thời gian điều trị, hệ thống cấp nước phải được làm sạch thích hợp để tránh việc hấp thụ lượng nhỏ các hoạt chất còn sót lại.

 

Thời gian ngưng sử dụng

Lấy thịt:

Heo: 6 ngày

Gà thịt: 1 ngày

Vịt thịt: 7 ngày

Gà tây thịt: 5 ngày

Không được phép sử dụng cho gia cầm đẻ trứng dùng làm thực phẩm cho người. Không sử dụng trong vòng 4 tuần đầu ở thời kỳ đẻ trứng.

 

Bảo quản

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 25ºC. Sau khi mở bao bì, sử dụng ngay lập tức. Sau khi pha loãng, sử dụng trong vòng 24 giờ.

 

Cảnh báo đặc biệt

Cảnh báo đặc biệt cho từng loài sử dụng: Việc sử dụng sản phẩm nên được kết hợp với việc thực hành quản lý tốt, tức là vệ sinh tốt, thông gió phù hợp, không nuôi quá tải.

Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi sử dụng trên động vật: Việc sử dụng sản phẩm phải dựa trên việc thử nghiệm độ nhạy cảm của vi khuẩn phân lập từ động vật.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt cho người sử dụng thuốc điều trị cho động vật: Penicillin và cephalosporin gây phản ứng quá mẫn (dị ứng) sau khi tiêm, hít phải, nuốt phải hoặc tiếp xúc với da. Phản ứng quá mẫn chéo được quan sát thấy giữa cephalosporin và penicillin.

Không tiếp xúc với sản phẩm nếu bị dị ứng với penicillin và / hoặc cephalosporin.

Xử lý sản phẩm cẩn thận để tránh hít phải bột, và tiếp xúc với da và mắt trong khi pha vào nước, thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt:

o Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa bột phát tán khi sản phẩm được pha vào nước uống;

o Đeo khẩu trang dùng một lần, găng tay, quần yếm và kính bảo hộ đúng chuẩn;

o Tránh tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp tiếp xúc, rửa ngay với nhiều nước sạch;

o Không hút thuốc, ăn uống trong khi xử lý sản phẩm;

o Rửa tay sau khi sử dụng.

Nếu các triệu chứng xuất hiện sau khi tiếp xúc, chẳng hạn như phát ban da, tìm tư vấn y tế và cho bác sĩ biết cảnh báo này. Sưng mặt, môi hoặc mắt hoặc khó thở là các triệu chứng nghiêm trọng hơn và cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai, cho con bú và thời kỳ đẻ: Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ở chuột cống và chuột không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về các tác động gây quái thai, nhiễm độc phôi thai, gây độc cho người mẹ. Sự an toàn của sản phẩm thuốc thú y này chưa được xác định trong thời gian mang thai hoặc cho con bú ở heo nái. Chỉ sử dụng theo đánh giá rủi ro và lợi ích của bác sĩ thú y chuyên trách.

Tương tác thuốc: Không sử dụng đồng thời với neomycin vì nó ngăn chặn sự hấp thu penicillin qua đường uống. Không sử dụng cùng với kháng sinh kìm khuẩn vì chúng có thể chống lại tác dụng diệt khuẩn của penicillin.

Quá liều: Trong trường hợp quá liều, không có phản ứng bất lợi nào khác ngoài các phản ứng được đề cập trong phần "Tác dụng không mong muốn".

Xử lý chất thải

Không thải thuốc ra nước thải hoặc chất thải gia đình. Hỏi ý kiến bác sĩ thú y làm cách nào để loại bỏ phần thuốc không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

 

Quy cách

Gói 100 g, 300 g, 400 g và 1 kg.

Không phải tất cả các quy cách đều được bán trên thị trường.

 

Hạn sử dụng

2 năm kể từ ngày sản xuất

 

CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

Tránh xa tầm tay trẻ em

 

Nhà sở hữu và lưu hành sản phẩm:

Industrial Veterinaria, S.A.

Esmeralda, 19   08950 Esplugues de Llobregat (Barcelona) Spain

Tel: +34 934 706 271; Fax: +34 933 727 556