Enrofloxacin 100 mg/ml

Điều trị trực khuẩn coli, nhiễm khuẩn do salmonella và mycoplasma

GANADEXIL ENROFLOXACINA 100 mg/ml
Dung dịch uống
Enrofloxacin
Thành phần
1 ml chứa: Enrofloxacin, 100 mg. Tá dược vừa đủ: 1 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Chỉ định
Điều trị bệnh trực khuẩn coli, bệnh nhiễm khuẩn Salmonella và bệnh nhiễm trùng do Mycoplasma spp.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong trường hợp kháng với các kháng sinh quinolone khác, do sự kháng chéo. Trong sự liên hệ với các kháng sinh flouroquinolone, tồn tại sự kháng chéo hoàn toàn.
Không sử dụng cho động vật có tiền sử nhiễm Streptococcus.
Không sử dụng ở gà đẻ lấy trứng làm thực phẩm cho người.
Tác dụng không mong muốn
Như các flouroquinolone khác, enrofloxacin gây tổn hại đến khớp xương, đặc biệt là ở thú non. Do đó, lưu ý không tăng liều dùng và thời gian điều trị quá mức.
Nếu có bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào hoặc các tác dụng khác không đề cập ở đây, vui lòng thông báo cho bác sĩ thú y
Loài sử dụng
Gia cầm (gà thịt).
Đường dùng
Pha nước uống.
Liều dùng và cách dùng
Liều chung: 0.1 ml/kg thể trọng tương đương 500 ml/1000 lít nước uống dùng trong 3 ngày liên tiếp. Trong trường hợp bệnh nhiễm khuẩn Salmonella, thời gian điều trị nên kéo dài trong 5 ngày.
Nước thuốc nên sử dụng hết trong 24 giờ.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
Lấy thịt: 11 ngày.
Lấy trứng: Không sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 25 ºC.
Cảnh báo đặc biệt
Tương tác thuốc: Không được dùng chung với chloramphenicol, kháng sinh nhóm macrolides hoặc tetracycline. Sự hấp thụ enrofloxacin có thể giảm xuống sau khi dùng chung với ma-giê hoặc nhôm.
Quá liều: Phổ an toàn lên đến 40 lần liều khuyến cáo, và do đó quá liều khó xảy ra. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều, kích ứng nhẹ xuất hiện và tự biến mất khi ngưng dùng thuốc.
Xử lý chất thải
Không được thải thuốc ra nguồn nước hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi bác sĩ thú y cách xử lý phần thuốc không còn sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thông tin bổ sung
Enrofloxacin là kháng sinh diệt khuẩn tổng hợp mạnh có nguồn gốc từ a-xit quinolonecarboxylic. Nó là quinolone thế hệ thứ 3 có gốc fluorate gắn ở vị trí số 6, các gốc piperazinylic khác gắn ở vị trí số 7 và gốc cyclopropylic gắn vị trí số 1.
Enrofloxacin là chất diệt khuẩn hoạt động dựa trên sự ức chế tái tổng hợp DNA của vi khuẩn.
Enrofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm chủ yếu vi khuẩn Gram – (E. coli và Salmonella) và Mycoplasma.
Sau khi uống, Enrofloxacin được hấp thụ nhanh chóng vào cơ thể và đạt được nồng độ tối đa ở huyết tương trong 1-2 giờ. Sau khi hấp thu, nó được khuyếch tán nhanh chóng vào các cơ quan và các mô, thâm nhập vào các mô tốt. Chỉ một phần nhỏ được chuyển hóa trong gan, sản sinh ra các chất chuyển hóa desethilated có tác dụng sát khuẩn. Phần không được chuyển hóa sẽ được bài thải theo đường thận và gan.
Quy cách
Chai 100 ml, 250 ml, 500 ml, 1 L, 5 L và 25 L.
Không phải tất cả quy cách được bán trên thị trường.
Hạn sử dụng
3 năm kể từ ngày sản xuất.

 

Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain