TILOSINA 20% LIQUIDA TREI
200 mg/g

Dung dịch pha nước uống hoặc trộn vào thức ăn lỏng cho bò sữa non, gà thịt và heo.

Thành phần: 1 g sản phẩm chứa:
Hoạt chất chính: Tylosin tartrate tương đương tylosin base 200 mg
Tá dược: Sodium methyl-p-hydroxybenzoate, Sodium propyl-p-hydroxybenzoate và các tá dược khác: vừa đủ1 g

Dạng bào chế: Dung dịch pha nước uống hoặc trộn vào thức ăn lỏng

Loài sử dụng: bò sữa non, gà thịt và heo
Chỉ định:

  • Bò sữa non: Bệnh viêm phổi gây ra do mycoplasma và/hoặc pasteurella multocida
  • Gà thịt: Bệnh hô hấp mãn tính gây ra do các mầm bệnh nhạy cảm với Tylosin
  • Heo: Bệnh suyễn lợn và viêm ruột hoại tử gây ra do các mầm bệnh nhạy cảm với tylosin

Chống chỉ định: Không dùng cho động vật quá mẫn với Tylosin hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc. Không dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm macrolides hoặc lincosamides khác. Không dùng cho động vật có biểu hiện kháng với tylosin hoặc kháng chéo với kháng sinh macrolides khác. Không dùng cho động vật bị suy gan.

Tác dụng không mong muốn: Đã ghi nhận các trường hợp phù nề ở tuyến nhầy hậu môn với biểu hiện ngứa và nổi ban đỏ, đặc biệt là ở heo. Nếu có bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào hoặc các tác dụng khác không được đề cập ở đây hãy báo cho bác sĩ thú y chuyên trách.

Liều dùng và cách dùng: Sản phẩm phải được hòa tan vào nước uống hoặc thức ăn lỏng, theo hướng dẫn của bác sĩ thú y, cẩn thận tránh dùng thuốc vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày theo mg/kg thể trọng. Không trộn vào thức ăn rắn.

  • Bò sữa non: 0.2 – 0.25g sản phẩm/kg thể trọng tương đương 40 – 50mg Tylosin/kg thể trọng, dùng trong 3-7 ngày.
    - Gà thịt: 0.125 g sản phẩm/kg thể trọng tương đương 25 mg tylosin/kg thể trọng, dùng trong 3-5 ngày
  • Heo: 0.05 – 0.06 g sản phẩm/kg thể trọng tương đương 10 – 12 mg tylosin /kg thể trọng, dùng trong 3-5 ngày

Phải đảm bảo cho động vật điều trị dễ dàng tiếp cận với hệ thống nước để chúng có thể uống đủ lượng nước cần thiết. Không được có thêm nguồn nước uống khác cho vật nuôi trong quá trình điều trị. Khi việc điều trị hoàn thành, hệ thống nước phải được rửa sạch nhằm ngăn chặn vật nuôi hấp thu các tồn dư của thuốc.

Khung ghi liều lượng quy định và ngày đầu tiên mở bao bì

Thời gian ngưng sử dụng thuốc:

  • Thịt và nội tạng: Bò sữa non: 24 ngày; gà thịt: 1 ngày; heo: 16 ngày
  • Không sử dụng ở gà đẻ lấy trứng làm thực phẩm cho người

Điều kiện bảo quản: Sản phẩm này không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào. Hạn sử dụng áp dụng cho sản phẩm còn trong bao bì nguyên vẹn và được lưu trữ đúng cách

Hạn sử dụng: 12 tháng

Sau lần mở bao bì đầu tiên: 15 ngày.

Sau khi pha nước hoặc trộn: 12 giờ

Cảnh báo đặc biệt:

Cảnh báo đặc biệt cho từng loài sử dụng: Sự hấp thu của thuốc có thể giảm khi động vật bị bệnh. Đối với động vật giảm hấp thụ nước, nên dùng qua đường tiêm, sử dụng loại thuốc tiêm phù hợp theo hướng dẫn của bác sĩ thú y. Tránh dùng thuốc lặp lại và trong thời gian dài, nên cải thiện môi trường sống bằng việc làm sạch và khử trùng chuồng trại.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi sử dụng cho động vật:  sử dụng sản phẩm phải dựa trên thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập từ động vật điều trị. Nếu điều này không thể thực hiện, việc điều trị nên dựa vào thông tin dịch tễ địa phương (khu vực, hiệp hội) liên quan đến tính nhạy cảm của vi khuẩn mục tiêu. Sử dụng sản phẩm sai lệch với hướng dẫn sử dụng có thể làm tăng các vi khuẩn kháng với tylosin và có thể làm giảm hiệu quả điều trị với các kháng sinh khác cùng nhóm hoặc các lớp kháng sinh khác do khả năng kháng chéo. Tránh cho các vật nuôi không điều trị và động vật hoang tiếp xúc với nước thuốc.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với người sử dụng thuốc để điều trị cho động vật: tránh nuốt phải thuốc và tiếp xúc với da, mắt và màng nhầy. Sử dụng găng tay bảo hộ. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với thuốc, rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Trong trường hợp có phản ứng dị ứng xuất hiện (sưng mặt, môi hoặc mắt, hoặc khó thở) khi tiếp xúc với thuốc hoặc khi vô ý nuốt phải, phải báo ngay cho bác sĩ và đưa cho bác sĩ nhãn thuốc hoặc tờ rơi. Không ăn, uống và hút thuốc khi sử dụng sản phẩm; rửa tay bằng xà phòng sau khi sử dụng. Những người quá mẫn với macrolides và các tá dược phải tránh tiếp xúc với sản phẩm.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai, cho con bú và đẻ trứng: không được phép sử dụng

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Giữa tylosin và desmycosin có sự kháng chéo lẫn nhau. Do đó không được phép sử dụng đồng thời Tylosin với các kháng sinh khác có hoạt tính tương tự, như các kháng sinh nhóm macrolide hoặc lincosamide.

Quá liều: Không có thông tin về quá liều. không vượt quá liều khuyến cáo.

Tính không tương thích: không trộn với các thuốc khác.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt về việc xử lý thuốc còn thừa và rác thải: phần thuốc không sử dụng nữa hoặc chất thải sinh ra từ việc sử dụng thuốc phải được xử lý theo quy định quốc gia và mang đến các điểm tập kết để tiêu hủy.

Quy cách: Chai: 1 kg, 5kg

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Chai, bình: 1kg, 5kg

Nhà sản xuất

Industria Italiana Integratori TREI S.p.A

42010 Rio Saliceto (RE) Italy - Via Affarosa, 4