TOTALMAST
Thành phần: Cefoperazone sodium 250 mg; Tá dược vừa đủ 10 g
Dạng bào chế: Dung dịch bơm
Đặc tính: Totalmast chứa natri cefoperazone, là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba chống lại bệnh viêm vú gây ra do vi khuẩn Gram – và Gram +. Cefoperazone là chất duy nhất trong các kháng sinh cephalos-porin thế hệ thứ ba được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng về da gây ra do P. aeruginosa, S. aureus và S. pyogenes, điều trị viêm nhiễm phụ khoa gây ra do vi khuẩn Bacteroids, Clostridium, Anaerobic cocci, E. coli, Gonococci, và tụ cầu khuẩn, Staphylococcus aureus và Streptococcus agalactiae.
Totalmast có khả năng vượt trội chống lại các enzyme beta-lactamases sản sinh do phần lớn các vi khuẩn gây bệnh Gram + và Gram –, hơn là các cephalosporins thế hệ đầu tiên và thứ hai.
Chỉ định và loài sử dụng: Totalmast được sử dụng ở bò sữa để điều trị viêm vú lâm sàng cấp tính và mãn tính gây ra do:
- Staphylococcus aureus - Streptococcus dysgalactiae
- Micrococcus spp. - Escherichia coli
- Staphylococcus epidermidis - Streptococcus uberis
- Corynebacterium pyogenes - Pseudomona aeruginosa
- Streptococcus agalactiae - Streptococcus pyogenes
- Corynebacterium bovis - Klebsiella spp.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng:
Khử trùng bên ngoài vú và lau sạch, sử dụng một ống tiêm cho mỗi vú bị viêm; xoa bóp vú vừa được tiêm nhẹ nhàng từ dưới lên trên để thuốc thấm sâu vào các mô. Totalmast duy trì hiệu quả điều trị trong khoảng 48 giờ, 1 liều đơn là đủ cho hầu hết các trường hợp. Trong các trường hợp nghiêm trọng như viêm vú mãn tính hoặc viêm vú dạng toàn thân, có thể sử dụng liều tiếp theo sau khoảng thời gian 48 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
Đường dùng: Bơm vào vú, sau khi khử trùng bên ngoài vú
Chống chỉ định: Không có
Phản ứng phụ: Các kháng sinh cephalosporin, bao gồm cả Totalmast, giống như bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào có thể gây ra các triệu chứng phản ứng rời rạc hoặc phản ứng phản vệ.
Quá liều: Là một liệu pháp điều trị viêm vú đặc biệt, ngộ độc do dùng quá liều là rất khó xảy ra vì các mô vú có tính chất phân tiết và hấp thụ nước có hệ thống tối thiểu. Sự đào thải sản phẩm được thực hiện
bởi sự thoát nước trong quá trình vắt sữa..
Thời gian ngưng sử dụng thuốc: Không sử dụng sữa vắt từ các vú bị viêm trong vòng 4 ngày (7 lần vắt sữa) kể từ lần điều trị cuối cùng. Gia súc lấy thịt không được giết mổ trong vòng 48 giờ kể từ lần điều trị cuối cùng..
Điều kiện bảo quản và khuyến cáo: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Quy cách: Ống tiêm 10 g
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
LIVISTO, S.A. de C.V. (EL SALVADOR)
Carretera al puerto de la Libertad, Km 20,
Zaragoza, La Libertad, El Salvador C.A.