CLOXAMED DC FORTE 200/800 mg
Huyễn dịch trị viêm vú cho gia súc
Thành phần
Trong 1 ống 8 g huyễn dịch chứa: Cloxacillin sodium 1 H2O, 200 mg; Cloxacillin benzathine (2:1), 800 mg; Tá dược (dầu paraffin, sáp paraffin trắng, nhôm monostearate) vừa đủ 8 g.
Dạng bào chế
Huyễn dịch dạng mỡ đồng nhất màu trắng.
Chỉ định
Chỉ sử dụng cho bò ở thời kỳ khô sữa, không dùng cho bò đang cho sữa.
Điều trị và phòng ngừa viêm vú ở giai đoạn đầu của thời kỳ khô sữa ở bò gây ra do các vi khuẩn Streptococcus spp. và Staphylococcus spp. nhạy cảm với cloxacillin (bao gồm các chủng sản xuất β-lactamase).
Dùng phòng ngừa viêm vú ở giai đoạn đầu của thời kỳ khô sữa gây ra do vi khuẩn Arcanobacterium pyogenes nhạy cảm với cloxacillin.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho vật nuôi có tiền sử quá mẫn với penicillin và cephalosporin. Không sử dụng trong trường hợp kháng với isoxazolyl penicillin và cephalosporins.
Phản ứng phụ
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra. Tiêm tĩnh mạch hoocmôn thận tuyến tố adrenaline và hooc-môn vỏ thượng thận glucocorticoid được chỉ định trong trường hợp sốc phản vệ; các thuốc kháng histamine và/hoặc hoocmon vỏ thượng thận glococorticoid được chỉ định trong trường hợp bị dị ứng ngoài da.
Loài sử dụng
Bò ở thời kỳ khô sữa.
Liều dùng và cách dùng
Dùng điều trị viêm vú. Dùng liều đơn vào đầu thời kỳ khô sữa. Bơm hết lượng thuốc trong một ống vào mỗi vú, ngay sau chu kỳ tiết sữa cuối cùng. Trước khi bơm, cần rửa sạch và khử trùng các núm vú, lưu ý khi thực hiện cần tránh vấy nhiễm từ các đầu ống bơm thuốc.
Tất cả 4 vú cần phải được bơm. Sau khi bơm huyễn dịch vào vú, không được xoa bóp chỗ bơm (gây hại cho núm vú). Chỉ được sử dụng thuốc nếu thời gian khô sữa kéo dài từ 35 ngày trở lên.
Lắc đều trước khi sử dụng.
Thời gian ngừng sử dụng
Gia súc: Lấy thịt và nội tạng, lấy sữa: Trong trường hợp dùng điều trị cho bò trong thời kỳ khô sữa dài hơn 35 ngày trước khi đẻ con: không sử dụng thịt, sữa cho đến hết ngày thứ 5 sau khi chu kỳ tiết sữa bắt đầu; Trong trường hợp dùng điều trị cho bò trong thời kỳ khô sữa từ 35 ngày trở xuống trước khi đẻ con hoặc đối với vật nuôi đẻ con trước ngày dự kiến: 40 ngày kể từ ngày dùng thuốc.
Bảo quản
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Những cảnh báo đặc biệt khi sử dụng
Những cảnh báo đặc biệt khi sử dụng ở vật nuôi: Nên sử dụng thuốc dựa trên các thử nghiệm độ nhạy cảm đối với các vi khuẩn phân lập ở động vật. Nếu không thể dựa trên các thử nghiệm này, việc điều trị phải được dựa trên các thông tin dịch tễ địa phương (cấp độ khu vực, trang trại) về tính nhạy cảm của các vi khuẩn mục tiêu.
Những cảnh báo đặc biệt cho người sử dụng thuốc để điều trị cho động vật: Penicillin và cephalosporin có thể gây ra mẫn cảm (dị ứng) khi tiêm, khi hít phải, nuốt phải hoặc tiếp xúc với da. Mẫn cảm với penicillin có thể dẫn đến mẫn cảm chéo với cephalosporin và ngược lại. Những người quá mẫn với penicillin hoặc cephalosporin nên tránh tiếp xúc với thuốc.
Sử dụng trong thời kỳ tiết sữa: Không dùng cho bò đang ở thời kỳ tiết sữa.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Không được trộn với các thuốc kháng sinh khác do chúng có khả năng tương tác với nhau. Sự kết hợp với ampicillin sẽ có hiệu ứng hiệp đồng.
Quá liều: Sau khi sử dụng quá liều, các triệu chứng dị ứng, các kích thích thần kinh trung ương và chuột rút có thể xảy ra. Phải ngưng ngay việc dùng thuốc, và phải tiến hành điều trị các triệu chứng. Nếu bị chuột rút: phải dùng các thuốc chống co giật và an thần gây ngủ.
Tính không tương thích: Vì không có các nghiên cứu về tính tương thích, không được trộn thuốc này với các thuốc thú y khác.
Xử lý chất thải
Không được thải phần thuốc dư thừa qua nguồn nước thải hoặc chất thải gia đình. Nên hỏi ý kiến bác sĩ thú y của bạn cách xử lý phần thuốc không sử dụng. Những biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.
Quy cách
Ống 8 g (Hộp 4, 24, 240 ống).

 

Nhà sản xuất

aniMedica GmbH
Im Südfeld 9
48308 Senden-Bösensell, Germany

Sản phẩm cùng loại