ENRODEXIL 100 mg/ml
Dung dịch tiêm
Enrofloxacin
Thành phần:
1 ml có chứa: Enrofloxacin, 100 mg.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Chỉ định
Trâu bò:
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với enrofloxacin như Pasteurella multocida, Mannheimia haemolytica và Mycoplasma spp.
Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra do chủng vi khuẩn Escherichia coli nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị nhiễm trùng huyết gây ra do chủng Escherichiacoli nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị viêm khớp cấp tính liên quan đến mycoplasma ở gia súc dưới 2 tuổi do các chủng Mycoplasma bovis nhạy cảm với enrofloxacin gây ra.
Heo:
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra do các chủng Pasteurella multocida, Mycoplasma spp. và Actinobacillus pleuropneumoniae nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu gây ra do các chủng Escherichia coli nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị hội chứng nhiễm trùng hậu sản, PDS (hội chứng MMA) gây ra do các chủng Escherichia coli và Klebsiella spp nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra do các chủng Escherichia coli nhạy cảm với enrofloxacin
Điều trị các bệnh nhiễm trùng huyết gây ra do các chủng Escherichiacoli nhạy cảm với enrofloxacin.
Enrofloxacin nên được sử dụng khi đã có dấu hiệu lâm sàng, có thể được hỗ trợ bởi việc thử nghiệm độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh, điều này chỉ ra rằng enrofloxacin là loại thuốc cần phải sử dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng để dự phòng
Không sử dụng khi có khả năng kháng/kháng chéo với (Fluoro) quinolones.
Phản ứng phụ
Phản ứng mô tại chỗ tiêm đôi khi có thể xảy ra.
Phải thực hiện các biện pháp vô trùng thông thường.
Ở gia súc, rối loạn tiêu hóa thỉnh thoảng có thể xảy ra.
Nếu có bất cứ phản ứng nghiêm trọng nào hoặc các phản ứng khác không đề cập ở đây, vui lòng thông báo cho bác sĩ thú y.
Loài sử dụng:
Trâu bò và heo
Liều lượng, đường dùng và cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Liều lặp lại nên được tiêm tại các vị trí khác nhau.
Trâu bò: 5 mg enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 1 ml/20 kg thể trọng, dùng ngày 1 lần trong 3 – 5 ngày.
Viêm khớp cấp tính liên quan đến mycoplasma ở gia súc dưới 2 tuổi do các chủng Mycoplasma bovis nhạy cảm với enrofloxacin gây ra: 5 mg enrofloxacin/kg thể trọng,
tương đương 1 ml/20 kg thể trọng, dùng ngày 1 lần trong 5 ngày.
Sản phẩm có thể được sử dụng bằng cách tiêm chậm qua tĩnh mạch hoặc dưới da.
Không tiêm quá 10 ml tại cùng một điểm tiêm dưới da
Heo: 2.5 mg enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 0.5 ml/20 kg thể trọng, dùng tiêm bắp ngày 1 lần trong 3 ngày.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc nhiễm trùng huyết gây ra do Escherichia coli: 5 mg
enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 1 ml/20 kg thể trọng, dùng tiêm bắp ngày 1 lần trong 3 ngày.
Ở heo, nên tiêm ở cổ ngay gốc tai.
Không tiêm quá 3 ml tại cùng một chỗ tiêm bắp.
Các nút chai không nên đâm quá 20 lần
Để đảm bảo sử dụng đúng liều, phải xác định thể trọng (bw) càng chính xác càng tốt để tránh dùng không đủ liều.
Thời gian ngưng sử dụng:
Trâu bò:
Nếu điều trị tiêm tĩnh mạch: Lấy thịt và nội tạng: 5 ngày; Sữa: 3 ngày.
Nếu điều trị tiêm dưới da: Thịt và nội tạng: 12 ngày; Sữa: 4 ngày
Heo: Thịt và nội tạng: 13 ngày
Biện pháp phòng ngừa đặc biệt
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản tránh ánh nắng.
Không trữ đông.
Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Khi đã mở nắp, sử dụng hết trong 28 ngày.
Khi đã mở nắp, phải sử dụng hết thuốc theo thời gian ghi trong nhãn này, nếu đến ngày hết hạn mà vẫn chưa sử dụng hết thuốc thì phải bỏ đi. Ngày bỏ đi phải được viết lên phần trống trên nhãn thuốc.
Cảnh báo đặc biệt
Cảnh báo đặc biệt khi sử dụng cho động vật: Không sử dụng quá liều khuyến cáo. Các liều lặp lại nên được tiêm tại các vị trí khác nhau. Enrofloxacin nên được sử dụng thận trọng ở động vật bị động kinh hoặc động vật bị rối loạn chức năng thận. Sự thay đổi thoái hóa của khớp sụn được quan sát ở bê khi được điều trị với enrofloxacin uống với liều dùng 30 mg enrofloxacin/kg thể trọng trong suốt 14 ngày. Việc sử dụng enrofloxacin ở cừu đang lớn với liều khuyến cáo trong vòng 15 ngày dẫn đến sự thay đổi về mô trong các khớp sụn, mà không có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào. Các chính sách về kháng sinh ở địa phương và quốc gia nên được xem xét khi sử dụng sản phẩm.
Fluoroquinolones nên sử dụng cho việc điều trị các điều kiện lâm sàng phản ứng kém, hoặc được dự kiến sẽ phản ứng kém với các lớp khác của kháng sinh. Bất cứ khi nào có thể, fluoroquinolones chỉ nên được sử dụng dựa trên thử nghiệm tính nhạy cảm.
Sử dụng sản phẩm sai lệch với các hướng dẫn trong phần đặc tính của sản phẩm có thể làm tăng tỉ lệ kháng của vi khuẩn đối với các fluoroquinolones và có thể làm giảm hiệu quả điều trị với các quinolone khác do có thể xuất hiện kháng chéo.
Những cảnh báo đặc biệt cho người sử dụng thuốc để điều trị bệnh cho động vật:
Sản phẩm là một dung dịch kiềm. Rửa sạch ngay với nước nếu thuốc dính vào da và mắt. Không ăn, uống hoặc hút thuốc khi sử dụng sản phẩm. Nên cẩn thận tránh vô tình tiêm trúng người. Nếu vô tình tiêm trúng người, phải tìm tư vấn y tế ngay lập tức. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da vì các phản ứng nhạy cảm, viêm da tiếp xúc và phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nên đeo găng tay.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Có thể dùng cho vật nuôi trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú. Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với fluoroquinolones hoặc với bất kỳ tá dược nào. Không sử dụng cho ngựa đang lớn vì có thể gây tổn hại đến sụn khớp.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của sự tương tác: Tác dụng đối kháng do dùng đồng thời với macrolide, và tetracycline có thể xảy ra. Enrofloxacin có thể can thiệp vào quá trình chuyển hóa của theophylline, làm giảm sự trừ khử theophylline dẫn đến việc nồng độ theophylline trong huyết tương tăng lên.
Quá liều: Không sử dụng quá liều khuyến cáo. Nếu vô tình dùng quá liều (lơ mơ, chán ăn) không có thuốc giải độc và phải điều trị theo triệu chứng. Không có dấu hiệu quá liều nào được quan sát thấy ở heo khi sử dụng gấp 5 lần liều khuyến cáo.
Tính không tương thích: Do không có nghiên cứu nào về tính tương thích, không được trộn sản phẩm này với các thuốc thú y khác.
Xử lý rác thải:
Không được bỏ thuốc qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Nên hỏi bác sĩ thú y của bạn làm thế nào để xử lý thuốc không còn sử dụng. Các biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.
Các thông tin khác:
Hộp giấy chai 100 ml. Hộp giấy chai 250 ml.
Không phải tất cả quy cách được bán trên thị trường.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản sản phẩm khỏi ánh sáng, không trữ đông
Hạn sử dụng:
2 năm kể từ ngày sản xuất; khi đã mở bao bì: 28 ngày
Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain