Enrofloxacin 50 mg/ml

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, da

GANADEXIL ENROFLOXACINA 5%

Thành phần: Enrofloxacin     50 mg;  tá dược vừa đủ    1 ml

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Đặc tính

- Enrofloxacin là kháng sinh tổng hợp diệt khuẩn mạnh có nguồn gốc từ a-xit quinolonecarboxylic. Nó là quinolone thế hệ thứ 3 có gốc fluorate gắn ở vị trí số 6, các gốc piperazinylic khác gắn ở vị trí số 7 và gốc cyclopropylic gắn ở vị trí số 1.

- Enrofloxacin là chất diệt khuẩn hoạt động dựa trên việc ức chế tái tổng hợp DNA của vi khuẩn.

- Enrofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, chống lại hầu hết các vi khuẩn G- và G+ và cả Mycoplasma spp.

- Sau khi tiêm, Enrofloxacin được hấp thụ nhanh chóng vào máu và đạt được nồng độ tối đa ở huyết tương trong 1-2 giờ. Sau khi hấp thụ, nó được khuếch tán nhanh chóng vào các cơ quan và các mô, thâm nhập tốt vào các mô. Chỉ một phần nhỏ được chuyển hóa ở gan, sản sinh ra các chất chuyển hóa desethilated có tác dụng sát khuẩn. Phần không được chuyển hóa sẽ được bài thải theo đường thận và gan.

Chỉ định: Bê nghé, heo và chó

Bê nghé:

  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm phổi do Pasteurella, bệnh suyễn do Mycoplasma.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như là: bệnh tiêu chảy do E. Coli….

Heo: Điều trị bệnh tiêu chảy trên heo con, tiêu chảy do E.coli, bệnh thương hàn do Salmonella, Hội chứng MMA (viêm vú, viêm tử cung, mất sữa)

Chó: Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường niệu, bệnh nhiễm trùng da gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với enrofloxacin.

Liều dùng:

  • Bê nghé: 0.5 – 1ml/10 kg thể trọng/ngày, dùng trong 3 ngày. Trong trường hợp nhiễm bệnh thương hàn (Salmonellosis) hoặc nhiễm trùng nặng, kéo dài liều điều trị trong 5 ngày. Tiêm dưới da. Không tiêm quá 10ml tại cùng 1 vị trí tiêm.
  • Heo: 0.5 – 1ml/10 kg thể trọng/ngày, dùng trong 3 ngày. Trong trường hợp nhiễm bệnh thương hàn (Salmonellosis) hoặc nhiễm trùng nặng, kéo dài liều điều trị trong 5 ngày. Tiêm bắp. Không tiêm quá 2.5 ml tại cùng 1 vị trí tiêm.
  • Chó: 0.1ml/kg thể trọng/ngày, dùng trong 5 ngày. Tiêm dưới da. Nếu không khỏi bệnh trong 3 ngày, việc điều trị nên được xem xét lại.

Chống chỉ định:

- Không dùng cho chó ở giai đoạn mới lớn. Không dùng cho các giống chó lớn, do thời kỳ sinh trưởng nhanh trong 18 tháng đầu.

- Không dùng trong trường hợp kháng với các kháng sinh quinolone khác, do sự kháng chéo. Trong mối quan hệ với các kháng sinh flouroquinolone, tồn tại sự kháng chéo hoàn toàn.

- Không dùng ở chó có tiền sử động kinh.

- Không dùng cho chó cái trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

- Không dùng cho heo nái trong thời kỳ mang thai.

Tác dụng phụ: Như các kháng sinh flouroquinolone khác, enrofloxacin gây tổn thương khớp xương, đặc biệt là ở thú non. Do đó, lưu ý không tăng liều dùng và thời gian điều trị quá mức. Thỉnh thoảng, rối loạn dạ dày ruột có thể xuất hiện ở chó và bê nghé. Sau khi tiêm, thuốc có thể gây kích ứng tại vị trí tiêm, mặc dù sẽ tự động biến mất sau 4-5 ngày.

Tương tác thuốc: Tác dụng đối kháng có thể xuất hiện khi dùng chung với kháng sinh nhóm chloramphenicol, macrolides hoặc tetracyllin. Khi sử dụng cho chó không được dùng chung với theophylline. Không dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid.

Quá liều: Phổ an toàn cao hơn liều điều trị rất nhiều, và do đó quá liều là không thể xảy ra. Tuy nhiên, trong trường hợp quá liều, các triệu chứng sẽ tồn tại ở dạng kích ứng tự phát yếu, sẽ biến mất khi ngưng dùng thuốc.

Thời gian ngưng sử dụng: Lấy thịt: 14 ngày.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC và tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách: Chai 100 ml, 250 ml.

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain