ELIVEC 5mg/ml

Dung dịch dùng ngoài

Eprinomectin

 

Thành phần:

1ml chứa: Eprinomectin, 5.00 mg, tá dược vđ: 1 ml

Dạng bào chế:

Dung dịch dùng ngoài

Loài sử dụng:

Gia súc (bò thịt và bò sữa), cừu và dê

Chỉ định:

Điều trị nhiễm ký sinh trùng do các ký sinh trùng sau đây nhạy cảm với eprinomectin:

Trâu bò

Nội ký sinh

Giun tròn đường tiêu hóa (trưởng thành và ấu trùng L4): Ostertagia ostertagi (bao gồm L4 ức chế), Ostertagia lyrata (chỉ dạng trưởng thành), Haemonchus placei, Trichostrongylus axei, Trichostrongylus colubriformis, Cooperia spp. (bao gồm L4 ức chế), Cooperia oncophora, Cooperia punctata, Cooperia pectinata, Cooperia surnabada, Bunostomum phlebotomum, Nematodirus helvetianus, Oesophagostomum radiatum, Oesophagostomum spp. (chỉ dạng trưởng thành), Trichuris discolor (chỉ dạng trưởng thành).

Giun phổi: Dictyocaulus viviparous (trưởng thành và ấu trùng L4).

Ngoại ký sinh

Ruồi giòi (giai đoạn ký sinh): Hypoderma bovis, Hypoderma lineatum.

Ve ghẻ: Chorioptes bovis, Sarcoptes scabiei var. bovis.

Rận hút máu: Linognathus vituli, Haematopinus eurysternus, Solenopotes capillatus.

Chấy: Damalinia bovis.

Ruồi: Haematobia irritans.

Sản phẩm bảo vệ động vật khỏi tái nhiễm ký sinh trùng với:

Nematodirus helvetianus trong 14 ngày;

Trichostrongylus axei trong 21 ngày;

Dictyocaulus viviparus, Haemonchus placei, Cooperia oncophora, Cooperia punctata, Cooperia surnabada, Oesophagostomum radiatum and Ostertagia ostertagi trong 28 ngày. Thời gian hiệu quả kéo dài có thể thay đổi đối với Cooperia sppH. Placei là 14 ngày sau khi điều trị đặc biệt ở động vật non và gầy yếu tại thời điểm điều trị.

Cừu

Giun tròn đường tiêu hóa (trưởng thành): Teladorsagia circumcincta (pinnata/trifurcata, Haemonchus contortus, Trichostrongylus axei, Trichostrongylus colubriformis, Nematodirus battus, Cooperia curticei, Chabertia ovina, Oesophagostomum venulosum.

Giun phổi (trưởng thành): Dictyocaulus filaria.

Ruồi nhặng cừu: Oestrus ovis.

Giun tròn đường tiêu hóa (trưởng thành): Teladorsagia circumcincta (pinnata/trifurcata), Haemonchus contortus Trichostrongylus axei, Trichostrongylus 

colubriformis, Nematodirus battus, Cooperia curticei, Oesophagotomum venulosum.

Giun phổi (trưởng thành): Dictyocaulus filaria.

Chống chỉ định:

Nhóm avermectin có thể không được dung nạp tốt ở các động vật nằm ngoài loài mục tiêu (bao gồm chó, mèo và ngựa). Các trường hợp tử vong được báo cáo ở chó, đặc biệt là giống chó Collies, chó cộc đuôi, chó giống và chó lai có liên quan, và cả ở rùa biển / rùa cạn.

Không sử dụng cho các loài động vật khác.

Không dùng theo đường uống hoặc tiêm.

Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (tần số và mức độ nghiêm trọng):

Trong các trường hợp rất hiếm (dưới 1 con trong 10.000 động vật được điều trị, bao gồm các báo cáo độc lập), xuất hiện phản ứng liếm da, run da thoáng qua tại nơi dùng thuốc, các phản ứng cục bộ nhỏ như xuất hiện vảy da tại nơi dùng thuốc đã được quan sát thấy ở gia súc.

Đường dùng:

Tưới trên da

Liều lượng và cách dùng:

Tưới trên da gia súc

Trâu bò:

Sử dụng tại chỗ với một lần điều trị duy nhất ở liều 0.5 mg eprinomectin/kg thể trọng tương đương 1 ml/10 kg thể trọng.

Cừu và dê:

Sử dụng tại chỗ với một lần điều trị duy nhất ở liều 1.0 mg eprinomectin/kg thể trọng tương đương 2 ml/10 kg thể trọng. Khi sử dụng thuốc dọc theo sống lưng, rẽ phần lông sang 2 bên và xịt trực tiếp lên da.

Tưới dung dịch dọc theo rãnh hẹp trên sống lưng kéo dài từ bướu vai đến gốc đuôi.

Tất cả các động vật thuộc cùng một nhóm nên được điều trị cùng thời điểm.

Để đảm bảo sử dụng đúng liều, cần xác định thể trọng vật nuôi chính xác nhất có thể và phải kiểm tra độ chính xác của thiết bị định lượng. Nếu động vật được điều trị tập thể chứ không phải riêng lẻ, chúng nên được phân nhóm theo thể trọng và liều lượng phù hợp, để tránh dùng thiếu liều hoặc quá liều.

Thời gian ngưng sử dụng thuốc:

Thịt và nội tạng: trâu bò: 15 ngày; cừu: 2 ngày; dê: 1 ngày

Lấy sữa: 0 giờ.

Bảo quản:

Bảo quản chai trong hộp để tránh ánh sáng; khi đã mở nắp, sử dụng hết trong 24 tháng.

Cảnh báo đặc biệt:

Những cảnh báo đặc biệt cho từng loài sử dụng

Cần thận trọng để tránh các việc sau bởi chúng làm tăng nguy cơ kháng thuốc và cuối cùng có thể dẫn đến điều trị không hiệu quả:

- Sử dụng thuốc chống giun sán trong cùng một lớp quá thường xuyên và lặp đi lặp lại, trong một khoảng thời gian dài

- Dùng thiếu liều, có thể là do xác định thiếu thể trọng, sử dụng sản phẩm sai hoặc thiếu việc hiệu chuẩn thiết bị định lượng (nếu có).

Các trường hợp lâm sàng nghi ngờ về việc kháng thuốc chống giun sán nên được nghiên cứu thêm bằng các xét nghiệm thích hợp (ví dụ: Thử nghiệm giảm số lượng trứng trong phân).

Trong trường hợp kết quả của (các) thử nghiệm cho thấy có sự kháng thuốc mạnh với một loại thuốc chống giun sán cụ thể, thì nên sử dụng một loại thuốc chống giun sán thuộc nhóm dược lý khác và có cơ chế hoạt động khác.

Cho đến nay, chưa có báo cáo nào về kháng eprinomectin (một loại macrocyclic lactone) ở gia súc trong khu vực EU. Tuy nhiên, báo cáo về các loài ký sinh trùng kháng với các loại macrocyclic khác đã được thiết lập trong khu vực EU. Do đó, việc sử dụng sản phẩm này nên dựa trên thông tin dịch tễ học tại địa phương (khu vực, trang trại) về tính mẫn cảm của giun tròn và các khuyến nghị về việc giới hạn sử dụng các loại thuốc chống giun sán nhằm tránh bị kháng thuốc sau này.

Nếu có nguy cơ tái nhiễm, nên tìm lời khuyên của bác sĩ thú y về nhu cầu và tần suất điều trị lặp lại.

Để có kết quả tốt nhất, sản phẩm nên là một phần của chương trình kiểm soát cả ngoại ký sinh và nội ký sinh dựa trên dịch tễ học của các ký sinh trùng này.

Những cảnh báo đặc biệt khi sử dụng cho động vật

Chỉ sử dụng ngoài da.

Để sử dụng hiệu quả, không sử dụng thuốc vào vùng sống lưng nếu bị phủ bùn hoặc phân.

Chỉ sử dụng sản phẩm trên làn da khỏe mạnh.

Để tránh các phản ứng bất lợi do cái chết của ấu trùng ruồi giòi trong thực quản hoặc xương sống, nên sử dụng sản phẩm sau khi ruồi giòi kết thúc hoạt động của chúng và trước khi ấu trùng đến vị trí nghỉ ngơi của chúng trong cơ thể; tham khảo ý kiến bác sĩ thú y để biết thời gian điều trị thích hợp.

Những cảnh báo đặc biệt cho người sử dụng thuốc để điều trị bệnh cho động vật:

Sản phẩm này có thể gây kích ứng da và mắt và có thể gây mẫn cảm (phản ứng dị ứng).

Tránh tiếp xúc với da và mắt trong quá trình điều trị và khi tiếp xúc với động vật được điều trị gần đây.

Những người có tiền sử quá mẫn với eprinomectin nên tránh tiếp xúc với sản phẩm.

Mang găng tay cao su, ủng và áo khoác chống thấm nước khi sử dụng sản phẩm.

Nếu vô tình tiếp xúc với da, rửa ngay vùng bị dính thuốc bằng xà phòng và nước. Nếu vô tình tiếp xúc với mắt, rửa mắt ngay lập tức bằng nước.

Nếu quần áo bị nhiễm thuốc, hãy cởi bỏ càng sớm càng tốt và giặt sạch trước khi sử dụng lại.

Sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương nếu vô tình nuốt phải. Tránh vô tình nuốt phải sản phẩm, kể cả đưa tay dính thuốc lên miệng. Nếu nuốt phải, rửa miệng bằng nước và tìm tư vấn y tế.

Không hút thuốc, ăn hoặc uống trong khi sử dụng sản phẩm.

Rửa tay sau khi sử dụng.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai, tiết sữa:

Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm (chuột, thỏ) đã không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai hoặc gây độc cho phôi do sử dụng eprinomectin ở liều điều trị. Sự an toàn của thuốc ở gia súc đã được thiết lập trong thời kỳ mang thai và cho con bú và ở bò đực sinh sản.

Có thể được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú cũng như cho bò đực sinh sản.

Sự an toàn của eprinomectin khi mang thai ở cừu và dê chưa được thử nghiệm. Chỉ sử dụng cho những loài này theo đánh giá lợi ích / rủi ro của bác sĩ thú y chuyên trách.

Sử dụng quá liều (triệu chứng, phương pháp khẩn cấp, thuốc giải độc), nếu cần thiết:

Không có dấu hiệu gây độc được quan sát thấy ở gia súc sau khi sử dụng gấp 5 lần liều khuyến cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu được xác định.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của sự tương tác:

Vì eprinomectin liên kết mạnh với protein huyết tương, nên cần lưu ý đến điều này nếu nó được sử dụng cùng với các phân tử khác có cùng đặc tính.

Quy cách:

Chai 1L, 2.5L và 5L.

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

 

CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

 

Số ĐK: IIS-41

Số lô SX: Xem bao bì.

NSX: Xem bao bì.

HSD: Xem bao bì.

 

Nhà sở hữu lưu hành

LIVISTO Int’l S.L.

Av. Universitat Autòmonas, 29   08290 Cerdanyola Del Vallès (Barcelona) Spain

 

Nhà sản xuất

Invesa

Industrial Veterinaria, S.A.

a LIVISTO company

Esmeralda, 19

08950 Esplugues de Llobregat

(Barcelona) Spain