Amoxicillin base (as trihydrate) 100g/kg - Premix dạng vi bọc

Sản xuất bằng công nghệ BMP: bảo quản được lâu, ổn định hoạt tính kháng sinh

RHEMOX PREMIX

Thành phần:      Amoxicillin base (as trihydrate)         100g

                          Tá dược vừa đủ                                   1kg

Dạng bào chế: Premix hạt trộn thức ăn.

Đặc tính dược lý: Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm aminopenicillins. Cơ chế diệt khuẩn của amoxicillin bao gồm ức chế quá trình sinh hóa tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách ngăn chặn có chọn lọc và không hồi phục các enzym khác nhau tham gia vào quá trình này, phần lớn là transpeptidase, endopeptidase và carboxypeptidase. Sự tổng hợp không đầy đủ ở thành tế bào của các loài vi khuẩn nhạy cảm gây ra mất cân bằng thẩm thấu đặc biệt ảnh hưởng đến vi khuẩn đang phát triển (khi quá trình tổng hợp ở thành tế bào vi khuẩn đặc biệt quan trọng), cuối cùng dẫn đến phân tách tế bào vi khuẩn. Có sự kháng chéo giữa các loại kháng sinh β-lactam khác nhau. Amoxicillin có tác dụng chống lại các vi khuẩn G+ và G-  bao gồm: Streptococcus, Corynebacterium spp., Erysipelothrix rhusiopathiae, Listeria, Staphylococcus spp., Clostridium spp.,. Ngoài ra, còn có tác động chống lại các vi khuẩn như: E.coli, Pasteurella, Proteus và Salmonella…

Ưu điểm:

Sản xuất bằng công nghệ BMP có tác dụng:

  • Bảo quản được lâu  bởi lớp màng bên ngoài kháng sinh, lớp màng ngoài được làm từ chất mang thực vật với 3 lớp bảo vệ an toàn.
  • Ổn định hoạt tính kháng sinh, giúp kháng sinh không bị hủy bởi các yếu tố như: nhiệt độ cao, ánh sáng, chất oxy hóa, độ ẩm …
  • Sản phẩm được bọc với chất mang đặc biệt, nguyên liệu sản xuất Châu Âu, có khả năng chịu nhiệt cao nhất là 1050 C - 1100C, ở nhiệt độ này, sự giảm chất là từ 0,5 - 1,5%. Điều này cũng có nghĩa là hoạt tính kháng sinh gần như không thay đổi. Nếu sử dụng ở nhiệt độ cao hơn 1200 C thì sự giảm chất sẽ cao hơn.

Chỉ định: Dùng phòng và trị các bệnh nhiễm trùng gây ra do Streptococcus suis nhạy cảm với amoxicillin trên heo con cai sữa. Sự hiện diện của bệnh trong đàn nên được xác định trước khi điều trị.

Liều dùng và cách dùng: Dùng trộn thức ăn

15 mg amoxicillin/kg thể trọng/ngày (tương đương 0.15 g Rhemox Premix/kg thể trọng/ngày), dùng trong 15 ngày. Để tính toán chính xác liều Rhemox Premix trộn vào thức ăn: số g Rhemox Premix trộn vào mỗi kg thức ăn, ta dùng công thức: 0.15 g Rhemox Premixxkg (thể trọng)/lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày (kg thức ăn). Xét thấy rằng lượng thức ăn heo tiêu thụ khoảng 5% trọng lượng cơ thể mỗi ngày, liều này tương ứng với 300 mg amoxicillin/kg thức ăn, nên tỷ lệ trộn là 3 kg/tấn thức ăn (bột hoặc hạt). Việc tiêu thụ thức ăn sẽ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của vật nuôi. Để có được liều lượng chính xác, nồng độ thuốc nên điều chỉnh theo lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày khi bắt đầu điều trị.

Đường dùng: Trộn thức ăn.

Chống chỉ định: Không dùng cho vật nuôi có tiền sử quá mẫn với penicillin hoặc các thuốc kháng khuẩn khác thuộc nhóm β-lactamase. Không sử dụng khi có mặt chủng sản xuất β-lactamase. Không sử dụng ở động vật suy thận.

Tác dụng không mong muốn: Phản ứng quá mẫn; mức độ nghiêm trọng có thể đơn giản từ phát ban cho đến sốc phản vệ. Các triệu chứng về tiêu hóa (nôn mửa, tiêu chảy). Nhiễm trùng thứ phát do các vi khuẩn không nhạy cảm sau thời gian dài sử dụng.

Quá liều: Không có phản ứng bất lợi nào quan sát thấy khi sử dụng gấp 3 lần liều khuyến cáo (45 mg/kg) trong 15 ngày và ở liều khuyến cáo nhưng gấp đôi thời gian điều trị (30 ngày). Nếu phản ứng dị ứng hoặc phản vệ xảy ra, phải ngưng sử dụng thuốc và phải báo cho bác sĩ thú y. Liệu pháp điều trị khẩn cấp và phù hợp là sử dụng ngay epinephrine, thuốc kháng histamine và/hoặc corticoid.

Tương tác với các thuốc khác: Không sử dụng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn (tetracycline, sulfamide, spectinomycin, trimethoprim, chloramphenicol, macrolide và lincosamide). Không sử dụng đồng thời với neomycin vì nó cản trở hấp thu penicillin qua đường uống. Không sử dụng với các kháng sinh gây ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn vì chúng có thể có tác dụng chống lại tác dụng diệt khuẩn của penicillin, trừ các kháng sinh aminoglycoside được khuyến cáo sử dụng với penicillin.

Thời gian ngưng sử dụng thuốc: thịt và nội tạng: 4 ngày

Quy cách: Bao 3 kg, 24 kg

Bảo quản: Không bảo quản ở nhiệt độ quá 250C. Bảo quản nơi khô thoáng. Sau khi mở bao bì lần đầu, giữ sản phẩm trong bao bì đóng kín.

Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain

Sản phẩm cùng loại