PLUSCOLAN 5,000,000 IU/ml
Dung dịch uống
Colistin
Thành phần
Trong 1 ml có chứa Colistin (sulfate): 5.000.000 IU.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường ruột gây ra do E. coli không xâm lấn nhạy cảm với colistin. Nên xác định bệnh hiện diện trong đàn vật nuôi trước khi điều trị theo triệu chứng.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với colistin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Không sử dụng trong trường hợp kháng với polymyxin. Không sử dụng ở ngựa, đặc biệt là ngựa con, vì colistin làm thay đổi sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh viêm ruột kết, điển hình là Clostridium difcile, có thể gây tử vong.
Tác dụng phụ
Chưa quan sát thấy. Nếu nhận thấy có bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào hoặc các tác dụng khác không đề cập ở đây, vui lòng thông báo cho bác sỹ thú y.
Loài sử dụng
Gia súc (bê nghé), heo, cừu, gà và gà tây
Đường dùng thuốc
Pha nước/sữa uống.
Liều dùng và cách dùng
Bê nghé, cừu, heo: 100.000 I.U. colistin/kg thể trọng/ngày qua nước uống hoặc sữa (thay thế) ở bê nghé, tương đương 0.2 ml dung dịch/10 kg thể trọng/ngày. Dùng trong 3-5 ngày liên tục.
Gà và gà tây: 75.000 I.U. colistin/kg thể trọng/ngày qua nước uống, tương đương 15 ml dung dịch/1.000 kg thể trọng/ngày trong 3-5 ngày liên tục.
Thời gian điều trị nên được giới hạn trong thời gian tối thiểu cần thiết cho việc điều trị.
Nước thuốc không sử dụng hết trong vòng 24 giờ phải bỏ đi.
Sữa pha thuốc không sử dụng hết trong vòng 6 giờ phải bỏ đi.
Vật nuôi cho uống trực tiếp: Liều khuyến cáo hàng ngày nên được chia làm hai lần. Trước khi cho uống trực tiếp, thuốc cần được pha loãng với lượng nước nhiều gấp 2.5 lần lượng thuốc.
Vật nuôi sử dụng qua nước uống: Lượng nước thuốc được hấp thụ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của vật nuôi.
Để sử dụng đúng liều, nồng độ của colistin phải được điều chỉnh phù hợp. Cẩn thận trong việc tính toán thể trọng trung bình và lượng nước tiêu thụ trung bình hàng ngày trước mỗi lần điều trị.
Nên pha nước thuốc mỗi ngày, ngay trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng nước thuốc là nguồn nước uống hàng ngày duy nhất cho vật nuôi trong suốt thời gian điều trị. Chúng ta có thể tính toán liều dùng chính xác với công thức sau:
ml dung dịch/kg thể trọng/ngày X thể trọng trung bình(kg) : Lượng nước tiêu thụ trung bình hằng ngày (lít/con) = ml dung dịch/L nước uống
Thời gian ngừng sử dụng
Bê nghé, cừu và heo: thịt và nội tạng: 1 ngày.
Gà và gà tây: thịt và nội tạng: 1 ngày; trứng: 0 ngày.
Bảo quản
Sản phẩm này không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào. Khi đã mở bao bì, sử dụng hết trong vòng 3 tháng.
Khi pha vào nước: sử dụng trong 24 giờ. Khi pha vào sữa: sử dụng trong 6 giờ
Cảnh báo đặc biệt
Những cảnh báo đặc biệt khi sử dụng cho vật nuôi: Vì là thuốc hỗ trợ điều trị, nên việc quản lý và vệ sinh phải được thực hiện tốt để làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và để kiểm soát khả năng hình thành kháng thuốc. Tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram (-) phụ thuộc vào nồng độ của colistin. Thuốc dùng qua đường uống đạt được nồng độ cao trong đường tiêu hóa, tức là các vị trí mục tiêu, do sự hấp thụ kém các chất. Những yếu tố này chỉ ra rằng thời gian điều trị lâu hơn thời gian khuyến cáo sẽ dẫn đến sự dư thừa không cần thiết, điều này không được khuyến khích. Không sử dụng colistin như một cách thay thế phương pháp thực hành quản lý tốt. Colistin là loại thuốc cuối cùng trong nhân y để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn kháng nhiều loại thuốc nhất định. Để giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn liên quan tới việc sử dụng đại trà colistin, nên sử dụng giới hạn trong việc điều trị, và không nên sử dụng cho việc dự phòng. Bất cứ khi nào có thể, colistin chỉ nên được sử dụng dựa trên thử nghiệm tính nhạy cảm. Sử dụng sản phẩm sai lệch với những hướng dẫn trong toa thuốc có thể làm việc điều trị thất bại và làm tăng các vi khuẩn kháng colistin. Trong trường hợp sử dụng cho thú non và thú bị rối loạn đường tiêu hóa và thận trầm trọng, Colistin có thể làm tăng sự tổn thương toàn thân. Việc ảnh hưởng tới hệ thần kinh và gây độc cho thận có thể xảy ra.
Cảnh báo cho người sử dụng: Những người quá mẫn với kháng sinh nhóm polymyxins, như colistin, nên tránh tiếp xúc với sản phẩm. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt khi xử lý các sản phẩm. Khuyến cáo đeo găng tay và kính bảo hộ khi sử dụng sản phẩm. Rửa sạch thuốc trên da ngay lập tức bằng xà phòng và nhiều nước. Trong trường hợp vô ý tiếp xúc với mắt, phải rửa với thật nhiều nước và tới các cơ sở y tế ngay lập tức và cung cấp nhãn thuốc cho bác sĩ. Nếu sau khi tiếp xúc với thuốc có những triệu chứng như phát ban da, nên tới ngay các cơ sở y tế và cung cấp cho bác sĩ cảnh báo này. Sưng mặt, môi, mắt hoặc khó thở là các triệu chứng nghiêm trọng hơn và phải đến cơ sở y tế khẩn cấp. Rửa tay sau khi sử dụng.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai, cho con bú và thời kỳ đẻ: Tính an toàn của colistin trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc thời kỳ đẻ đã không được kiểm tra ở các loài mục tiêu. Tuy nhiên, colistin được hấp thu kém sau khi uống, do
đó việc sử dụng colistin trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc thời kỳ đẻ sẽ không dẫn đến bất cứ vấn đề cụ thể nào. Chỉ nên sử dụng thuốc tuân theo đánh giá lợi ích và tác hại của bác sĩ thú y chuyên trách trong các thời kỳ này.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Sau khi uống, sự tương tác của colistin sulfate với các thuốc gây mê và thuốc giãn cơ cũng không thể loại trừ trong một số trường hợp cụ thể. Nên tránh kết hợp với. Các kháng sinh nhóm aminoglycoside và levamisole. Tác dụng của colistin sulphate có thể đối kháng với các i-on dương hóa trị 2 (sắt, canxi, magiê) và với các axit béo không bão hòa và polyphosphate. Có sự kháng chéo giữa colistin và kháng sinh polymyxin B.
Quá liều: Không có.
Tính không tương thích: Do không có nghiên cứu nào về tính tương thích, sản phẩm này không được trộn lẫn với các thuốc thú y khác.
Xử lý chất thải
Không được thải phần thuốc dư thừa qua nguồn nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Nên hỏi ý kiến bác sĩ thú y cách xử lý phần thuốc không sử dụng. Những biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.
Thông tin khác
Hoạt chất colistin sulfate rất bền trong đất.
Quy cách
Chai 100 ml, 1 lít, 5 lít.
Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày SX

Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain