Oxytetracycline dihydrate 200 mg/g 

Điều trị tụ huyết trùng, suyễn lợn, nhiễm trùng đường tiêu hóa, hô hấp, sinh dục, máu

OSSIBIOTIC 200
200 mg/g

Thuốc bột pha nước uống dùng cho bê nghé, heo, gà thịt, gà tây, gà đẻ và thỏ.

Thành phần: 1 gam sản phẩm chứa:

Hoạt chất chính: Oxytetracycline dihydrate tương đương Oxytetracycline 200 mg
Tá dược: EDTA và các tá dược khác vđ 1 g

Dạng bào chế: Thuốc bột
Loài sử dụng: Bê nghé, heo, gà thịt, gà tây, gà đẻ và thỏ
Chỉ định:
- Bê nghé: Bệnh tụ huyết trùng, các biến chứng ở hệ tiêu hóa và hệ hô hấp gây ra do virus, bệnh suyễn lợn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với oxytetracycline.

- Gà thịt, gà đẻ và gà tây: bệnh do vi khuẩn ở hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và sinh dục, nhiễm trùng máu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với oxytetracycline.

- Thỏ: bệnh trực khuẩn coli, nhiễm khuẩn salmonella, bệnh tụ huyết trùng.

- Lợn: bệnh đường hô hấp và đường ruột gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với oxytetracycline.

Chống chỉ đinh: Không dùng sản phẩm cho động vật quá mẫn với bất cứ kháng sinh nhóm tetracyclines, và động vật rối loạn chức năng thận hoặc gan.

Tác dụng không mong muốn: Việc sử dụng thuốc qua đường uống có thể gây mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột ở gia súc trong giai đoạn khô sữa. Nếu có bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào hoặc các tác dụng khác không được đề cập ở đây hãy báo cho bác sĩ thú y chuyên trách.
Liều dùng, đường dùng và cách dùng: Thuốc phải được pha vào nước uống theo hướng dẫn của bác sĩ thú y, chú ý tránh dùng quá liều khuyến cáo theo mg/kg thể trọng:
- Bê nghé: 12.5 – 20g thuốc/100kg thể trọng, tương đương 25 – 40 mg Oxytetracycline/kg thể trọng
- Gà thịt và gà tây: 20 – 35g thuốc/100kg thể trọng, tương đương 40 – 70 mg Oxytetracycline/kg thể trọng.
- Gà đẻ: 12.5 – 25g thuốc/100kg thể trọng, tương đương 25 – 50 mg Oxytetracycline/kg thể trọng.
- Thỏ: 20 – 40g thuốc/100 kg thể trọng, tương đương 40 – 80 mg Oxytetracycline/kg thể trọng.
- Heo: 10 – 25g thuốc/100 kg thể trọng, tương đương 20 – 50 mg Oxytetracycline/kg thể trọng.

Chỉ trộn vào thức ăn lỏng hoặc nước uống, không trộn vào thức ăn dạng rắn.

Đề tránh việc dùng thiếu liều, thể trọng của vật nuôi phải được tính toán chính xác nhất có thể. Sự hấp thụ nước thuốc phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của vật nuôi.
Liệu trình điều trị: 3-5 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc:

- Thịt và nội tạng: bê nghé: 13 ngày; gà thịt: 8 ngày; gà tây: 9 ngày; heo: 9 ngày; thỏ: 12 ngày
- Trứng: gà đẻ: 5 ngày
Không sử dụng cho gà tây đẻ lấy trứng làm thực phẩm cho người.
Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng:

Hạn sử dụng: 24 tháng
Sau lần mở bao bì đầu tiên: 3 tháng.

Sau khi pha nước hoặc trộn: 8 giờ
Cảnh báo đặc biệt:

Cảnh báo đặc biệt cho từng loài sử dụng: Sự hấp thu của thuốc có thể giảm khi động vật bị bệnh. Đối với động vật giảm hấp thụ nước, nên dùng qua đường tiêm, sử dụng loại thuốc tiêm phù hợp theo hướng dẫn của bác sĩ thú y. Tránh dùng thuốc lặp lại và trong thời gian dài, nên cải thiện môi trường sống bằng việc làm sạch và khử trùng chuồng trại.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi sử dụng cho động vật: sử dụng sản phẩm phải dựa trên thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập từ động vật điều trị. Nếu điều này không thể thực hiện, việc điều trị nên dựa vào thông tin dịch tễ địa phương (khu vực, hiệp hội) liên quan đến tính nhạy cảm của vi khuẩn mục tiêu. Sử dụng sản phẩm sai lệch với hướng dẫn sử dụng có thể làm tăng các vi khuẩn kháng với tetracycline và có thể làm giảm hiệu quả điều trị với các kháng sinh khác cùng loại hoặc các lớp kháng sinh khác do khả năng kháng chéo. Tránh cho các vật nuôi không điều trị và động vật hoang tiếp xúc với nước thuốc.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với người sử dụng thuốc để điều trị cho động vật: Dùng phương tiện bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc: quần áo bảo hộ, găng tay và khẩu trang; tránh hít phải, tránh tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với thuốc, rửa kỹ bằng xà phòng và nước; không ăn, uống và hút thuốc khi sử dụng sản phẩm.; rửa tay sau khi sử dụng. Những người quá mẫn với các thành phần của thuốc, nên tránh tiếp xúc với sản phẩm.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Sử dụng thuốc trong thời kỳ đầu mang thai có thể làm tăng tỷ lệ tái hấp thụ vào bào thai ở thỏ. Các kháng sinh khuếch tán nhanh chóng qua nhau thai và đi vào máu, màng và các mô của thai và có thể gây ra sự đổi màu răng và tăng sản cũng như làm chậm sự phát triển xương theo chiều dọc. Khuyến cáo không sử dụng tetracycline trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú vì chúng gây ra tổn thương không hồi phục trong sự phát triển của xương.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: việc hấp thụ kháng sinh sẽ chậm lại nếu dùng đồng thời với các sản phẩm có chứa lượng cao canxi, magie, sắt hoặc nhôm. Vì tetracycline là kháng sinh có hoạt tính kìm khuẩn nên sự tương tác với các kháng sinh diệt khuẩn khác có thể làm giảm hiệu quả điều trị; khuyến cáo không nên dùng đồng thời.

Quá liều: Không có triệu chứng nào khi sử dụng quá liều. Không vượt quá liều khuyến cáo.

Biện pháp phòng ngừa đặc biệt về việc xử lý thuốc còn thừa và rác thải: phần thuốc không sử dụng nữa hoặc chất thải sinh ra từ việc sử dụng thuốc phải được xử lý theo quy định quốc gia và mang đến các điểm tập kết để tiêu hủy.

Quy cách: Túi: 1 kg, 5kg

Nhà sản xuất

Industria Italiana Integratori TREI S.p.A

42010 Rio Saliceto (RE) Italy - Via Affarosa, 4