KETINK 100 mg/ml
Dung dịch tiêm
Ketoprofen
Thành phần
Trong 1 ml có chứa Ketoprofen: 100mg.
Chỉ định
Gia súc: Kháng viêm và điều trị giảm đau các bệnh về xương khớp và vú.
Heo: Kháng viêm và điều trị hạ sốt hội chứng viêm vú sau sinh –PDS- (Hội chứng MMA hoặc hội chứng viêm vú-viêm tử cung-mất sữa) và các bệnh về đường hô hấp.
Ngựa: Kháng viêm và điều trị giảm đau các bệnh về cơ bắp và xương khớp. Điều trị giảm đau các triệu chứng đau bụng, đau và sưng sau mổ.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Không sử dụng cho động vật bị tổn thương đường tiêu hóa, xuất huyết tạng, rối loạn tạo máu, suy gan, suy tim hoặc suy chức năng thận. Không dùng cho ngựa con một tháng tuổi trở xuống. Không dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID) hoặc không sử dụng xen kẽ nhau trong vòng 24 giờ
Tác dụng phụ
Trong các trường hợp hiếm gặp, những dấu hiệu sau có thể xuất hiện: Lặp lại tiêm bắp nhiều lần có thể gây kích ứng tạm thời. Do cơ chế hoạt động của ketoprofen bao gồm ức chế tổng hợp prostaglandin, thuốc có thể gây kích ứng hoặc
viêm loét dạ dày và đường ruột. Sử dụng liên tục ở heo có thể dẫn đến tình trạng biếng ăn. Phản ứng dị ứng rất hiếm khi xảy ra.
Tần suất phản ứng phụ được xác định bằng cách sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến (có hơn 1 trong 10 vật nuôi xuất hiện phản ứng phụ trong 1 liệu trình điều trị). Phổ biến (có nhiều hơn 1 nhưng ít hơn 10 vật nuôi trong số 100 vật nuôi).
Không phổ biến (có nhiều hơn 1 nhưng ít hơn 10 vật nuôi trong số 1000 vật nuôi). Hiếm gặp (có nhiều hơn 1 nhưng ít hơn 10 vật nuôi trong số 10000 vật nuôi). Rất hiếm (có ít hơn 1 vật nuôi trong số 10000 vật nuôi, bao gồm cả các báo
cáo độc lập).
Nếu có bất kỳ phản ứng nghiêm trọng hoặc các phản ứng khác không được đề cập ở đây, hãy thông báo cho bác sĩ thú y.
Loài sử dụng
Gia súc, heo và ngựa.
Đường dùng thuốc
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Liều dùng
Gia súc: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 3 mg ketoprofen/kg thể trọng/ngày, (tương đương 3 ml dung dịch/100 kg thể trọng/ngày, trong vòng 3 ngày.
Heo: Tiêm bắp. 3 mg ketoprofen/kg thể trọng/ngày, (tương đương 3 ml dung dịch/100 kg thể trọng/ngày), tiêm 1 lần.
Ngựa: Tiêm tĩnh mạch 2.2 mg ketoprofen/kg thể trọng/ngày, (tương đương 1 ml dung dịch/45 kg thể trọng/ngày) dùng trong 3-5 ngày.
Trong trường hợp đau bụng, điều trị không nên được lặp lại cho đến khi việc kiểm tra lâm sàng được thực hiện. Không tiêm quá 5 ml dung dịch tại cùng một chỗ tiêm bắp. Các nút chai không nên bị đâm thủng hơn 166 lần.
Thời gian ngừng sử dụng
Thịt và nội tạng: 4 ngày. Sữa (trâu, bò): không cần thiết
Không được phép sử dụng cho ngựa cái trong sản xuất sữa cho người.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm trong hộp carton, tránh ánh nắng và không được ướp lạnh hoặc trữ đông.
Cảnh báo đặc biệt
Những cảnh báo đặc biệt khi sử dụng cho vật nuôi: Sử dụng ở vật nuôi nhỏ hơn 6 tuần tuổi hoặc ở động vật già có thể dẫn đến rủi ro. Nếu việc sử dụng không thể tránh được, phải giảm liều khuyến cáo và theo dõi cẩn thận.
Tránh tiêm vào động mạch. Không dùng quá liều khuyến cáo hoặc quá thời gian điều trị. Sử dụng thận trọng ở động vật bị mất nước, giảm lưu lượng máu và huyết áp thấp vì có nguy cơ làm độc tính ở thận tăng lên. Trong trường hợp bị đau bụng, liều bổ sung chỉ có thể được sử dụng sau khi tiến hành khám lâm sàng kỹ lưỡng. Phải cung cấp nước uống đầy đủ cho vật nuôi trong suốt thời gian điều trị.
Cảnh báo cho người sử dụng: Cẩn thận tránh vô tình tiêm trúng người. Trong trường hợp vô tình tiêm trúng người, phải tìm tư vấn y khoa ngay và đưa nhãn thuốc cho bác sĩ. Những người quá mẫn với ketoprofen hoặc benzyl alcohol
nên tránh tiếp xúc với sản phẩm này. Tránh để thuốc bắn vào da và mắt. Rửa sạch ngay với nước nếu thuốc dính vào cơ thể. Nếu dị ứng với thuốc vẫn còn, phải đến các trung tâm y tế. Rửa tay sau khi sử dụng.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Tính an toàn của ketoprofen đã được nghiên cứu ở vật nuôi mang thai trong phòng thí nghiệm (chuột và thỏ) và ở cả gia súc, chưa cho thấy bất kỳ tác dụng nào gây quái thai hoặc gây độc cho phôi thai. Sản phẩm có thể được sử dụng cho gia súc đang mang thai và cho con bú, sử dụng cho heo đang cho con bú. Vì tác dụng của ketoprofen lên ngựa mang thai, bào thai và ngựa đẻ chưa được đánh giá, không được sử dụng sản phẩm cho ngựa mang thai. Vì tính an toàn của ketoprofen chưa được đánh giá ở heo mang thai, sản phẩm nên được sử dụng chỉ trong trường hợp tuân theo đánh giá lợi ích và tác hại của bác sĩ thú y chuyên trách.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Không được sử dụng phối hợp đồng thời sản phẩm này hoặc sử dụng xen kẽ trong vòng 24 giờ với các thuốc kháng viêm không steroid NSAID và glucocorticoid khác. Tránh
việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, thuốc gây độc cho thận và thuốc chống đông máu. Ketoprofen gắn kết cao với protein huyết tương, và có thể thay thế hoặc được thay thế bởi các thuốc gắn kết protein cao khác, chẳng hạn như
thuốc chống đông máu. Vì thực tế là ketoprofen có thể ức chế việc tập kết tiểu cầu và gây ra loét đường tiêu hóa, nó không nên được sử dụng với các loại thuốc khác có cùng phản ứng phụ.
Quá liều (triệu chứng, phương pháp khẩn cấp, thuốc giải độc): Không có dấu hiệu lâm sàng nào được quan sát thấy khi sản phẩm sử dụng ở ngựa gấp 5 lần liều khuyến cáo (11 mg/kg) trong 15 ngày, sử dụng ở gia súc gấp 5 lần liều
khuyến cáo (15 mg/kg/ngày) trong 5 ngày, hoặc sử dụng ở heo gấp 3 lần liều khuyến cáo (9 mg/kg/ngày) trong 3 ngày. Ketoprofen có thể dẫn đến các phản ứng quá mẫn và hơn nữa có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới niêm mạc dạ dày. Nếu
điều này xảy ra, phải ngừng ngay việc sử dụng thuốc và phải tiến hành điều trị các triệu chứng.
Tính không tương thích
Do không có nghiên cứu nào về tính tương thích, sản phẩm này không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc thú y khác.
Xử lý chất thải
Không được thải phần thuốc dư thừa qua nguồn nước thải hoặc chất thải sinh hoạt. Nên hỏi ý kiến bác sĩ thú y cách xử lý phần thuốc không sử dụng. Những biện pháp này giúp bảo vệ môi trường.
Thông tin khác
Ketoprofen thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Ketoprofen có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Không phải tất cả các cơ chế hoạt động của nó đều được biết đến. Các tác dụng thu được một phần do sự ức chế Prostaglandin và tổng hợp leukotriene của ketoprofen, có tác dụng lên các enzym cyclooxygenase và lipoxygenase tương ứng. Sự hình thành bradykinin (kinin huyết tương) cũng bị ức chế. Ketoprofen ức chế sự kết tụ huyết khối.
Quy cách
Chai 100 ml (Hộp 1, 6, 10, 12 chai).
Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày SX


Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain

Sản phẩm cùng loại