Flunixin base 50 mg/ml

Điều trị viêm cấp tính, kháng viêm, giảm đau, bổ trợ điều trị hội chứng MMA ở heo nái

FLUNEX 50mg/ml

Dung dịch tiêm

Flunixin

Thành phần

1 ml có chứa: Flunixin base, 50.0 mg (tương đương 82.9 mg flunixin meglumine).

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Chỉ định

Trâu bò: Flunixin được chỉ định chữa trị viêm cấp tính do tác dụng hạ sốt của nó ở trâu bò.

Ngựa: Flunixin được chỉ định chống viêm và giảm đau do rối loạn cơ xương và giảm đau nội tạng do hội chứng colic ở ngựa.

Heo: Flunixin được chỉ định như là thuốc bổ trợ trong điều trị hội chứng viêm vú-viêm tử cung-mất sữa ở heo nái (hội chứng MMA)

Chống chỉ định

Không sử dụng ở động vật bị bệnh về tim, gan hoặc thận, hoặc có khả năng bị loét hoặc chảy máu dạ dày-ruột, hoặc khi có các dấu hiệu của chứng loạn tạo máu hoặc quá mẫn với sản phẩm.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ bao gồm khả năng xuất huyết, kích ứng và tổn thương đường tiêu hóa, hoại tử thận và những thay đổi trong phân tích máu.

Nếu có bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào hoặc các tác dụng khác không đề cập ở đây, vui lòng thông báo cho bác sĩ thú y.

Loài sử dụng

Trâu bò, heo và ngựa

Liều dùng, đường dùng và cách dùng

Trâu bò: Tiêm chậm đường tĩnh mạch. Liều khuyến cáo là 2,2 mg/kg thể trọng (tương đương 2 ml FLUNEX/45 kg thể trọng) để đạt được hiệu quả hạ sốt khi điều trị viêm cấp tính. Nguyên nhân của viêm cấp tính cần được xác định để bắt đầu áp dụng điều trị đồng thời phù hợp.

Ngựa: Tiêm chậm đường tĩnh mạch. Liều khuyến cáo điều trị các rối loạn cơ xương ở ngựa là 1,1 mg/kg thể trọng (1 ml FLUNEX/45 kg thể trọng) ngày một lần. Điều trị có thể lặp lại trong suốt 5 ngày. Liều khuyến cáo giảm đau do hội chứng colic ở ngựa là 1,1 mg/kg thể trọng (1 ml FLUNEX/45 kg thể trọng). Điều trị có thể lặp lại khi các triệu chứng lâm sàng của colic xuất hiện trở lại. Nguyên nhân của colic cần được xác định để bắt đầu áp dụng điều trị đồng thời phù hợp.

Heo: Tiêm bắp sâu. Sử dụng 2.2 mg/kg thể trọng (tương đương với 2 ml FLUNEX/45 kg thể trọng). Không tiêm Flunixin vào các mô mỡ. Một hoặc hai mũi tiêm tiếp theo có thể được thực hiện với khoảng thời gian giãn cách là 12 giờ. Số lần điều trị (một hoặc hai) phụ thuộc vào phản ứng lâm sàng quan sát thấy. Liều sử dụng tại 1 vị trí tiêm không vượt quá  3 ml.

Thời gian ngưng sử dụng thuốc

Lấy thịt: trâu bò: 14 ngày; ngựa: 28 ngày; heo: 24 ngày

Lấy sữa: 2 ngày

Điều kiện bảo quản

Tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản dưới 30ºC.

Không sử dụng sản phẩm sau ngày hết hạn in trên bao bì.

Sử dụng trong 28 ngày sau khi mở nắp.

Cảnh báo đặc biệt

Cảnh báo đặc biệt cho từng loài sử dụng: Ở heo không tiêm thuốc vào mô mỡ.

Cảnh báo đặc biệt khi sử dụng cho động vật: Không sử dụng vượt quá liều khuyến cáo hoặc vượt quá thời gian điều trị. Sử dụng cho bất kỳ động vật nào nhỏ hơn 6 tuần tuổi hoặc ở động vật già có thể gây nguy hại. Nếu không thể tránh việc sử dụng cho động vật nhỏ hơn 6 tuần tuổi hoặc ở động vật già, phải giảm liều dùng và theo dõi lâm sàng cẩn thận. Tránh sử dụng ở bất kỳ động vật nào bị mất nước, giảm lưu lượng máu hoặc bị hạ huyết áp. Tốt nhất nên tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (là thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin) cho động vật đang trong giai đoạn gây mê toàn thân cho đến khi hoàn toàn bình phục.

Cảnh báo đặc biệt cho người sử dụng thuốc điều trị bệnh cho động vật: Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần được thực hiện trong trường hợp vô tình tiêm trúng người đối với những người có tiền sử hen, phù mạch, mề đay hoặc viêm mũi gây ra do NSAIDs. Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, đông máu hoặc mất máu, cũng như những người có bệnh hen, suy thận, suy tim, cao huyết áp hoặc suy gan phải ngay lập tức yêu cầu tư vấn y khoa và đưa nhãn, hộp hoặc tờ rơi của thuốc cho nhân viên y tế xem xét. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt, niêm mạc, vết thương hoặc vùng da bị kích ứng. Nên rửa vùng nhiễm thuốc với nhiều nước

Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Những tác động của Flunixin trên động vật mang thai không được xác định, do đó khuyến cáo tránh sử dụng cho động vật mang thai.

Tương tác: Không sử dụng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác hoặc không nên sử dụng lặp lại trong khoảng thời gian ít hơn 24 giờ. Một số NSAIDs có thể liên kết chặt chẽ với các protein huyết tương có thể gây ra các tác động độc hại. Tránh dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận.

Quá liều: Flunixin meglumine là thuốc kháng viêm không steroid. Sử dụng quá liều có thể gây ra nhiễm độc đường tiêu hóa.

Tính không tương thích: không trộn với các chất khác trong cùng 1 ống tiêm.

Xử lý chất thải

Không được thải thuốc ra nguồn nước hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi ý kiến bác sĩ thú y cách xử lý phần thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thông tin khác

Chai 50ml, 100 ml và 250ml. Hộp 6, 10 hoặc 12 chai 50ml và 100 ml.

Không phải tất cả quy cách được bán trên thị trường.

Hạn sử dụng

2 năm kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất
Invesa
Industrial Veterinaria, S.A.
a LIVISTO company
Esmeralda, 19
08950 Esplugues de Llobregat
(Barcelona) Spain

Sản phẩm cùng loại